Các Loại Chứng Chỉ Ngoại Ngữ Khi Đổi Thẻ HDV Quốc Tế
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ ĐỐI VỚI HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ THEO LUẬT DU LỊCH
Nhằm giúp các hướng dẫn viên có nhu cầu cấp mới, cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nắm rõ hơn quy định về trình độ ngoại ngữ theo luật du lịch mới (năm 2017), bài viết muốn làm rõ một số điểm mới được nêu trong Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Điểm mới thứ nhất, hướng dẫn viên du lịch (HDV DL) quốc tế phải có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu.
Hướng dẫn viên có thể thi lấy chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dành cho Việt Nam của các cơ sở đào tạo của Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận hoặc HDV DL có thể thi lấy một trong những chứng chỉ quốc tế được công nhận ở phần dưới đây.
Điểm mới thứ hai, bỏ điều kiện về chứng nhận đã qua kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. Những HDV DL đã có chứng chỉ ngoại ngữ chuyên ngành du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trước ngày 01/01/2018 được công nhận giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên chứng chỉ.
Chứng chỉ ngoại ngữ chuyên ngành du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp là chứng chỉ có uy tín được TCDL công nhận từ tháng 9/2004 đến tháng 12/2017. Nội dung bài kiểm tra liên quan đến các tình huống giao tiếp với khách du lịch quốc tế. Vì vậy, các khóa đào tạo Ngoại ngữ chuyên ngành du lịch vẫn rất hữu ích đối với những hướng dẫn viên du lịch nội địa muốn đổi sang làm nghề HDV DL quốc tế.
Điểm mới thứ ba, những chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được công nhận đã được làm rõ trong thông tư mới thay vì chỉ có tiếng Anh trong thông tư cũ:
DANH MỤC CHỨNG CHỈ, GIẤY CHỨNG NHẬN NGOẠI NGỮ DO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT | Loại chứng chỉ, giấy chứng nhận | Cấp độ |
---|---|---|
1 | Tiếng Anh | |
1.1 | Chứng chỉ TOEFLiBT | 61 điểm. |
1.2 | Chứng chỉ IELTS | 5.5 điểm |
1.3 | Chứng chỉ Aptis | 151 điểm |
1.4 | Chứng chỉ TOEICTOEIC | Reading and Listening 650 điểm, TOEIC Speaking 160 điểm, TOEIC Writing 150 điểm |
1.5 | Chứng chỉ OPIc + WPT + LPT & RPT của ACTFLA | dvanced Mid |
2 | Tiếng Nhật | |
2.1 | Chứng chỉ 5 cấp JLPT | Cấp độ N2 |
2.2 | Chứng chỉ OPIc + WPT + LPT & RPT của ACTFL (1) | Advanced Mid |
3 | Tiếng Trung | |
3.1 | Chứng chỉ 6 cấp HSK + HSK K | Cấp độ 4 + HSK K intermediate |
3.2 | Chứng chỉ TOCFL | Cấp độ 4 |
4 | Tiếng Đức | |
4.1 | Chứng chỉ ZDfB | Cấp độ B2 |
4.2 | Chứng chỉ TestDaF | Cấp độ 4 |
5 | Tiếng Pháp | |
5.1 | Chứng chỉ DELF | Cấp độ B2 |
5.2 | Chứng chỉ TCF | Cấp độ 4 |
5.3 | Diplôme de Langue | |
6 | Tiếng Tây Ban Nha | |
Chứng chỉ DELE | Cấp độ Intermedio | |
Tiếng Ý | ||
Chứng chỉ CILS | Cấp độ B2 | |
Chứng chỉ CELI | Cấp độ 3 | |
Chứng chỉ DILI | ||
7 | Tiếng Hàn Quốc | |
Chứng chỉ KLPT | Bậc 4 | |
Chứng chỉ TOPIK (thi Nghe, Đọc, Viết) + OPIc tiếng Hàn | TOPIK Bậc 4 và OPIc tiếng Hàn Advanced Low | |
8 9. |
Tiếng Nga :Chứng chỉ TRKI Các ngoại ngữ khác |
Cấp độ 3 Tương đương bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu.
|
Lưu ý: Những bạn nào chứng chỉ năng lực ngoại ngữ không đủ điều kiện thì có thể chuyển sang học Văn bằng 2, liên thông lấy bằng Cao Đẳng/ Đại học ngoại ngữ (1-2 năm) thì cũng đủ điều kiện để đổi thẻ HDV Quốc Tế. Liên hệ tư vấn 0943 799 689